Hapresval Plus

Hapresval Plus

valsartan + hydrochlorothiazide

Nhà sản xuất:

Hasan-Dermapharm
Thông tin kê toa tóm tắt
Thành phần
Mỗi viên: Valsartan 80 mg, hydroclorothiazid (HCT) 12,5 mg.
Chỉ định/Công dụng
Tăng HA vô căn ở bệnh nhân người lớn không đạt HA mục tiêu khi điều trị với valsartan hoặc HCT đơn độc.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
1 viên/lần/ngày. Điều chỉnh liều với mỗi thành phần riêng rẽ. Bệnh nhân suy gan nhẹ-trung bình không kèm tắc mật: liều valsartan không được quá 80 mg.
Cách dùng
Thời gian dùng thuốc nên cố định mỗi ngày, thường vào buổi sáng.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần thuốc, với dẫn chất sulfonamid. Phụ nữ mang thai 3 tháng giữa và cuối. Suy gan nặng, xơ gan tắc mật, ứ mật. Suy thận nặng (ClCr <30mL/phút), vô niệu. Hạ kali/natri huyết, tăng calci huyết kháng trị, tăng acid uric huyết có triệu chứng. Phối hợp aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR <60 mL/phút/1,73m2). Bệnh gout, bệnh Addison.
Thận trọng
Nguy cơ tăng kali huyết (đặc biệt trên bệnh nhân suy tim/suy thận kèm theo). Theo dõi định kỳ kali huyết, cân bằng nước và điện giải. Bệnh nhân còn một thận, hẹp động mạch thận một bên đơn độc hoặc hai bên; hẹp động mạch chủ và van hai lá, phì đại cơ tim tắc nghẽn; suy gan nhẹ-trung bình không kèm tắc mật, bệnh gan tiến triển; tiền sử quá mẫn với ARB, sulfonamid hoặc penicillin; dễ dị ứng/hen suyễn. Bệnh nhân suy tim mạn tính nặng (độ an toàn và hiệu quả chưa được chứng minh), cường aldosteron tiên phát (không khuyến cáo dùng), vừa ghép thận (chưa có kinh nghiệm về tính an toàn). HCT có thể khởi phát/làm trầm trọng thêm lupus ban đỏ hệ thống; gây phản ứng dẫn đến cận thị thoáng qua và glaucom góc đóng cấp; có thể thay đổi dung nạp glucose, tăng cholesterol, triglycerid và acid uric, giảm bài tiết calci. Tăng nguy cơ ung thư da không phải tế bào hắc tố, nên hạn chế tiếp xúc ánh sáng mặt trời và tia UV. Không sử dụng ở người không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose. Phụ nữ mang thai 3 tháng đầu hoặc cho con bú. Lái xe, vận hành máy.
Tác dụng không mong muốn
Valsartan+HCT: Ít gặp: mất nước, dị cảm, nhìn mờ, ù tai, hạ HA, ho, đau cơ. Valsartan: Ít gặp: chóng mặt, đau bụng. HCT: Rất thường gặp: giảm kali huyết, tăng lipid huyết (chủ yếu ở liều cao). Thường gặp: Hạ natri/magnesi huyết, tăng acid uric huyết; hạ HA thế đứng; mất vị giác, buồn nôn, nôn; mày đay, phát ban; liệt dương.
Tương tác
HAPRESVAL PLUS: Không dùng đồng thời: lithi (nguy cơ ngộ độc lithi). Thận trọng dùng đồng thời: thuốc điều trị tăng HA khác (tăng tác dụng hạ HA); noradrenalin/adrenalin (giảm phản ứng với amin giao cảm); NSAID, aspirin >3g/ngày (giảm tác động hạ HA, giảm chức năng thận và tăng kali huyết). Valsartan: Phong bế kép hệ RAA bằng ARB, ACEI, aliskiren: tăng tần suất hạ HA, tăng kali huyết, giảm chức năng thận. Không dùng đồng thời thuốc lợi tiểu giữ kali, viên bổ sung kali, thuốc có thể gây tăng nồng độ kali huyết. Thận trọng phối hợp rifampin, ciclosporin, ritonavir khi khởi đầu/kết thúc điều trị. HCT: thuốc ảnh hưởng nồng độ kali (lợi tiểu thải kali, corticosteroid, thuốc nhuận tràng, ACTH, amphotericin, carbenoxolon, aspirin và dẫn chất): tăng nguy cơ hạ kali huyết. Thuốc gây xoắn đỉnh: nguy cơ hạ kali huyết. Thuốc ảnh hưởng nồng độ natri (thuốc chống trầm cảm, an thần, chống động kinh): tăng tác động hạ natri huyết. Muối calci và vit D: tăng nồng độ canxi. Thuốc chẹn beta, diazoxid: nguy cơ tăng đường huyết. Cần tăng liều probenecid hoặc sulfinpyrazon và điều chỉnh liều thuốc trị đái tháo đường. Có thể thúc đẩy tác động gây loạn nhịp bởi glycosid tim, làm tăng phản ứng quá mẫn do allopurinol, giảm bài tiết qua thận của tác nhân gây độc tế bào và tăng ức chế tủy xương, làm tăng đáp ứng với thuốc giãn cơ. Atropin, biperiden: tăng sinh khả dụng của thiazid. Cisaprid: giảm sinh khả dụng của thiazid. Amantadin: tăng tác dụng không mong muốn của HCT. Cholestyramin, colestipol: giảm hấp thu, có thể gây giảm hiệu quả của HCT. Ciclosporin: tăng nguy cơ tăng acid uric và biến chứng gout. Rượu, barbiturat, thuốc ngủ: tăng nguy cơ hạ HA thế đứng. Methyldopa: đã có báo cáo thiếu máu tán huyết. Thuốc cản quang chứa iod: tăng nguy cơ suy thận cấp khi dùng liều cao iod.
Phân loại MIMS
Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II / Thuốc lợi tiểu
Phân loại ATC
C09DA03 - valsartan and diuretics ; Belongs to the class of angiotensin II receptor blockers (ARBs) in combination with diuretics. Used in the treatment of cardiovascular disease.
Trình bày/Đóng gói
Dạng
Hapresval Plus 80/12.5 Viên nén bao phim
Trình bày/Đóng gói
10 × 10's;3 × 10's;5 × 10's
Register or sign in to continue
Asia's one-stop resource for medical news, clinical reference and education
Already a member? Sign in
Register or sign in to continue
Asia's one-stop resource for medical news, clinical reference and education
Already a member? Sign in